http://www.mediafire.com/?fkgy4zxa7dp93
pass vietmf.com
English Vocabulary In Use (3 books)
Vocabulary Builder
Test your Vocabulary (2 books)
Essential Vocabulary
Business English
http://www.mediafire.com/?feubjqt1z0rif
English song for kids
http://www.mediafire.com/?qcoacqokcv21m
Flow English
http://www.mediafire.com/?tisuvvyf5u3vq
Learning Real English
http://www.mediafire.com/?00faxclsikr0l
30 lessons to practise English
http://www.mediafire.com/?u7lj8b9zy9nhe
Master Spoken English
http://www.mediafire.com/?ixtjo58ccmqcj
Original Effortless English lesson
http://www.mediafire.com/?k8542izqhj5me
Power English Now
http://www.mediafire.com/?c2pm319382dw1
TOEIC
http://www.mediafire.com/?v9e0k4is3dqtq
Học tiếng anh trên truyền hình VTV2
http://www.mediafire.com/?sfj5p6tbpb2hs
http://www.mediafire.com/?kz38s6o1tuzax
BEFORE I DIE, I WOULD LIKE TO HAVE A HAPPY FAMILY WITH A LOYAL HUSBAND AND 3 HEALTHY KIDS
http://www.beforeidieiwantto.org/usa_nyc.html
IDIOMS ABOUT FRIENDSHIP
A good laugh is sunshine in a house
Một tiếng cười vui vẻ là ánh nắng mặt trời trong nhà
To like and disklike the same thing, that is indeed true friendship
Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chình là tình bạn thật sự
Happy is the house that shelters a friend ! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a singler day
Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày
Be slow in choosing a friend, slower in changing
Hãy từ từ chon bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn
No man is whole of himself, his friends are the rest of him
Không ai toàn diện được, bạn bè là phần mà ta còn thiếu
Friends are people you can talk to without words, when you have to
Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói
Love-respect-loyalty, that surely is what true friendship is all about
Tình yêu-lòng kính trọng-sự trung thành, chắc chắn đó là những điều mà một tình bạn chân thực phải chứa đựng
It is one of the blessings of old friend that you can afford to be stupid with them
Điều sung sướng của bạn thâm tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình
------------------------
Sự khác biệt giữa tiếng Anh- Anh và tiếng Anh- Mỹ
Trước hết là khi người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay 'yet' trong câu, họ thường dùng thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại Anh thì chúng tôi thường dùng thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Vì vậy, một người Mỹ sẽ có thể nói :
"I already had lunch."
"She didn't arrive yet."
Còn một người Anh thì sẽ nói là:
"I've already had lunch." - đó là câu nói ngắn của "I have already had lunch."
Hay...: "She hasn't arrived yet."
Đồng thời tại Anh, chúng tôi thường dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Vì vậy, ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói:
"I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là:
"I've got a new car."
Về nghĩa thì hai câu đều giống nhau, có khác nhau một chút về ngữ pháp thôi.
Đó là hai khác biệt chính cùng một vài khác biệt nhỏ khách nhưng thực sự mà nói thì những khác biệt này hầu như không làm cho người Anh và người Mỹ không hiểu nhau.
Mặt khách thì những khác biệt về mặt VOCABULARY - Từ vựng - giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ lớn hơn về mặt ngữ pháp, nhưng chúng cũng hầu như ít khi gây ra vấn đề nghiêm trọng.
Nhiều từ khác nhau giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ là những từ không trịnh trọng hay là những từ lóng. ...
Chẳng hạn, tôi cho rằng nhiều người Mỹ có thể không quen với một từ lóng của Anh 'naff', có nghĩa là 'un-cool' - tạm dịch không thời thượng - hay 'poor-quality' - chất lượng kém.
Mặt khác, một người Anh có thể bị nhầm lẫn khi nghe câu này:
"The café is kitty-corner to the pharmacy."
Nó có nghĩa là quán cà phê nằm chéo góc bên kia đường với hiệu thuốc vì tiếng Anh Anh không có từ 'kitty-corner'.
Một ví dụ khác là về cách nói giờ...
Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
Đây là một khác biệt nhỏ và nó sẽ không gây hiểu lầm và người ta có thể dễ dàng quen với cách nói khác nhau này.
Cũng có những khác biệt về SPELLING.
Một ví dụ là cách viết động từ 'to practise'- luyện, tập luyện:
Trong tiếng Anh Anh, từ này được viết với chữ 'S', P-R-A-C-T-I-S-E.
Còn trong tiếng Anh Mỹ, nó được viết với chữ 'C', P-R-A-C-T-I-C-E.
-----------------------------------------
10 câu nói tiếng Anh xoắn lưỡi
* The sixth sick sheik's sixth sheep's sick
(Con cừu thứ 6 của vị tù trưởng thứ sáu bị bệnh)
.
* Silly Sally swiftly shooed seven silly sheep, the seven silly sheep Silly Sally shooed shilly-shallied south
(Sally ngốc nghếch nhanh chóng xua 7 con cừu ngố mà Sally ngốc nghếch đang lưỡng lự xua về phía Nam)
.
* The two-twenty-two train tore through the tunnel (Đoàn tàu chạy lúc 2 giờ 22 phút lao vút wa đường hầm)
* Nine nice night nurses nursing nicely (9 cô y tá trực đêm xinh xắn chăm sóc bệnh nhân thật chu đáo)
* There are two minutes difference from four to two to two to two, from two to two to two, too (Có 2 phút chênh nhau giữa 2 giờ kém 4 phút và 2 giờ kém 2 phút, giữ 2 giờ kém 2 phút và 2 giờ cũng thế)
* Send toast to ten tense stout saints ten tall tents (Đưa bánh mì nướng đến 10 cái lều cao của 10 vị thánh đang bồn chồn, căng thẳng)
* Twelve twins twirled twelve twigs (12 cặp sinh đôi xoắn 12 cái dây)
* Thirty three thirsty, thundering thoroughbreds thumped Mr.Thunder on Thursday (Hôm thứ 5, 33 con ngựa khổng lồ đói khát đã tấn công ông Thunder)
* Fourty four fearless firemen fought forty fuor flaming fires fearlessly (44 anh lính cứu hỏa dũng cảm chống lại 44 đám lửa rực cháy mà không hề sợ hãi)
* Seventy seven benevolent elephants (77 con voi thân thiện)
------------------------------------
Relationship idioms
* Positive (tích cực)
- get on like a house on fire = hợp nhau như trời sinh ra một cặp
They get on like a house on fire.
Họ hợp nhau như trời sinh ra một cặp.
- have a soft spot for someone = rất thích ai
She has a soft spot for her youngest child.
Cô ấy rất thích đứa con út của mình.
- go back a long way = biết ai một thời gian dài
Those two go back a long way. They were at primary school together.
Hai người đó đã biết nhau một thời gian dài. Họ học chung trường tiểu học.
- be in with = rất thân tình với ai
She's in with the management.
Cô ấy rất thân với ban quản lý.
* Negative (tiêu cực)
- get off on the wrong foot with someone = không tạo được mối quan hệ tốt với ai ngay lần đầu gặp mặt.
She really got off on the wrong foot with her new boss.
Ngay từ đầu cô ấy đã tạo ấn tượng rất tệ trước mặt ông chủ mới.
- keep someone at arm's length = giữ khoảng cách với ai
I'm keeping her at arm's length for the time being.
Tôi hiện vẫn đang giữ khoảng cách với cô ta.
- they're like cat and dog = thường cãi nhau với ai
Those two are like cat and dog.
Hai người đó cứ cãi nhau hoài.
- rub someone up the wrong way = chọc tức ai
She really rubs her sister up the wrong way.
Cô ấy đã thực sự làm chị cô nổi giận.
- be at loggerheads = cãi nhau, bất hòa
Charles and Henry are at loggerheads over the new policy.
Charles và Henry bất hòa vì chính sách mới.
- sworn enemies = ghét ai
Those two are sworn enemies.
Hai người đó ghét nhau.
- get on like a house on fire = hợp nhau như trời sinh ra một cặp
They get on like a house on fire.
Họ hợp nhau như trời sinh ra một cặp.
- have a soft spot for someone = rất thích ai
She has a soft spot for her youngest child.
Cô ấy rất thích đứa con út của mình.
- go back a long way = biết ai một thời gian dài
Those two go back a long way. They were at primary school together.
Hai người đó đã biết nhau một thời gian dài. Họ học chung trường tiểu học.
- be in with = rất thân tình với ai
She's in with the management.
Cô ấy rất thân với ban quản lý.
* Negative (tiêu cực)
- get off on the wrong foot with someone = không tạo được mối quan hệ tốt với ai ngay lần đầu gặp mặt.
She really got off on the wrong foot with her new boss.
Ngay từ đầu cô ấy đã tạo ấn tượng rất tệ trước mặt ông chủ mới.
- keep someone at arm's length = giữ khoảng cách với ai
I'm keeping her at arm's length for the time being.
Tôi hiện vẫn đang giữ khoảng cách với cô ta.
- they're like cat and dog = thường cãi nhau với ai
Those two are like cat and dog.
Hai người đó cứ cãi nhau hoài.
- rub someone up the wrong way = chọc tức ai
She really rubs her sister up the wrong way.
Cô ấy đã thực sự làm chị cô nổi giận.
- be at loggerheads = cãi nhau, bất hòa
Charles and Henry are at loggerheads over the new policy.
Charles và Henry bất hòa vì chính sách mới.
- sworn enemies = ghét ai
Those two are sworn enemies.
Hai người đó ghét nhau.
-----------------------------------
Ngoại động từ (Transitive verbs) & Nội động từ (Intransitive verbs)
1. Ngoại động từ (Transitive verbs)
Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật
Eg: The cat killed a mouse.
(Con mèo đã giết con chuột)
Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói ‘the cat killed’ rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (mouse là tân ngữ trực tiếp của killed)
2. Nội động từ (Intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó
Eg: She walks.
Birds fly.
Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp.
Eg: She walks in the garden.
Birds fly in the sky.
Chú ý:
Sự phân chia thành ngoại động từ và nội động từ chỉ mang tính chất tương đối. Một số từ có thể dùng làm nội động từ của câu này và ngoại động từ của câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
Eg: She opened the door.
The door opened.
The driver stopped the bus.
The bus stopped.
He rings the bell.
The bell rings.
The boy broke the window.
The window broke.
…
Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object), đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ (cognate: có cũng nguồn gốc).
Eg: The girl laughed a merry laugh [to laugh - a laugh]
(Cô bé nở một nụ cười vui vẻ)
The old man lived a happy life. [to live - a life]
(Cụ già đã sống một cuộc sống hạnh phúc)
…
Một vài ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ ngữ ở dạng chủ động nhưng không làm chủ hành động trong câu.
Eg: The books sell well.
(Sách bán chạy)
[Thay vì nói They sell the books well]
Nhiều nội động từ khi kết hợp với một số giới từ nhất định có hể tạo nghĩa khác đi hoặc khác hẳn với động từ ban đầu
Eg:
laugh: cười – laugh at: chế nhạo
look: nhìn – look for: tìm kiếm – look into: xem xét kĩ – look after: trông nom
…
Các động từ + giới từ nói trên gắn bó với nhau tạo thành nghĩa mới gọi là cụm động từ (phrasal verbs)
----------------------------------
See and watch
See và watch đều mang nghĩa là nhìn/xem/quan sát. Sắc thái nghĩa cũng như cách dùng hai động này khiến người dùng dễ nhầm lẫn.
Để tránh được điều này, dưới đây là một số tham khảo dành cho bạn:
* Khái quát về see và watch
See mang nghĩa là nhìn ai/cái gì bằng mắt, thường không có chủ ý rõ ràng hay mục đích gì cả và hành động see chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn. Watch có nghĩa là nhìn/ ngắm ai/cái gì có chủ tâm trong khoảng thời gian lâu hơn.
- We could just see him in the distance. (Tôi có thể nhìn thấy anh ấy từ đằng xa).
- My dog helps me to watch the house. (Con chó giúp tôi coi nhà).
Watch thường được dùng với thì tiếp diễn. See thườngkhông được dùng với thì tiếp diễn nhưng có thể được dùng với 'can' để nói về một điều gì đó đang xảy ra.
- I can see my father sitting in the living - room, but I tried not see who he was sitting with. (Tôi nhìn thấy bố tôi đang ngồi trong phòng khách, nhưng tôi không tìm hiểu xem ông ấy đang ngồi với ai).
- He was surprised to see Lucy standing there. (Anh ấy ngạc nhiên khi nhìn thấy Lucy đang đứng ở đó).
- I can see what you are saying.(Tôi có thể hiểu những gì anh đang nói).
See/hear + that – clause
Chúng ta thường dùng I see và I hear cùng với that – clause để chỉ ra rằng chúng ta đã nhận thấy (note) một điều gì hoặc chúng ta hiểu (understand) hoặc nắm bắt (gather) được những gì đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra.
- I hear/understand/gather that you are planning to quit your job.(Tôi nghe nói bạn có ý định bỏ việc).
- I see/understand/gather that she has left him.(Tôi nghe phong thanh là cô ấy đã bỏ người yêu).
* Cách dùng see và watch:
SEE:
1. See = meet (khi see mang nghĩa này thì có thể được dùng ở dạng tiếp diễn)
o I’ll see you outside the office at 5:00 pm. (Tôi sẽ gặp anh ở cổng cơ quan vào lúc 5 giờ chiều).
o He is seeing the dentist tomorrow. (Ngày mai anh ấy sẽ đến gặp nha sỹ).
o You must really stop seeing him. He is an unkind person. (Cậu không được gặp anh ta nữa. Anh ta là một kẻ không đứng đắn).
2. See = find out (Khi nó mang nghĩa này thì không được dùng ở dạng tiếp diễn)
o I’ll go and see if she need my help. (Tôi sẽ đi xem cô ấy có cần tôi giúp gì không?)
o She came back home to see if she left her mobile phone.(Cô ấy đã về nhà xem có để quên di động ở nhà không?)
3. See = accompany
o It is impossible for you to find his company. I’ll just see you to the door.(Bạn không thể tìm thấy công ty của anh ấy đâu. Tôi sẽ đi cùng với bạn đến đó).
o It is not so dark, but can you just see me?.(Trời không tối lắm, nhưng cậu có thể đi cùng với tớ không?)
WATCH:
1. Watch = be careful about, take care of
o We must watch the time or we will miss the train.(Chúng ta phải để ý thời gian nếu không sẽ lỡ tàu).
o Watch that you don’t spend your too much money on unuseful things.(Cậu nhớ đừng tiêu tốn quá nhiều tiền vào những đồ linh tinh).
2. Watch = look after
o Can you just watch our baby for moment while I am buying some milk.(Anh có thể trông con một lát trong khi em đi mua sữa không?)
-------------------------------------
Problem and Trouble
1. Problem
Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn.
.
Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.
- I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it?
(Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)
Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.
- Children with learning difficulties find mathematical problems impossible.
(Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học)
2.Trouble
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.
- I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly.
(Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).
- I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive.
(Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)
Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.
- I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all!
(Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)
- I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike.
(Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)
3. Các cách dùng khác của Problem và Trouble
Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường hợp này problem - danh từ đếm được và trouble - danh từ không đếm được.
Chúng ta hãy so sánh:
- The current drought is causing serious problems for the farmers in this area.
(Nạn hạn hán gần đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này)
- The general strike in Sunderland caused the police a lot of trouble.
(Cuộc tổng bãi công gây cho cảnh sát rất nhiều rắc rối)
No problem! No trouble! Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một việc gì đó hoặc vui khi điều gì đó xảy ra.
- I'll finish this off tomorrow, if you don't mind. ~ No problem.
(Nếu bạn không phiền, tôi sẽ hoàn thành xong trong ngày mai ~ Không sao.) ·
- I'm sorry to have kept you waiting for so long ~ That's no trouble!
(Xin lỗi để bạn đợi lâu quá ~ Không vấn đề gì đâu!)
Problem/ trouble + adj: Các tính từ thường đi kèm với trouble và problems là các tính từ big, real, serious. Trong khi đó fundamental, insoluble và intractable chỉ bổ nghĩa cho problem:
- It was an intractable/ insoluble problem. There was no way out of it.
(Đây quả là một việc không thể giải quyết nổi. Hết cách rồi.)
---------------------------------------------
Zero và no
1. Giống nhau:
Cả “zero’’ và “no” đều đứng trước danh từ không đếm được, số ít hay số nhiều. Và cả hai từ đều gần bằng nghĩa với “not any”:
* Zero
- “Zero” luôn đứng trước một danh từ số nhiều đếm được:
Zero degrees centigrade is the same as 32 degrees fahrenheit. (0 độ C thì bằng 32 độ) “degrees” - đếm được, số nhiều
- “Zero” đi với được hầu hết mọi danh từ không đếm được:
We are likely to see zero growth on the stock market this year. (Chúng tôi muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay)
Tương tư với câu:
We are not likely to see any growth on the stock market this year. (Chúng tôi không muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay)
* No:
- Khi đi với danh từ đếm được, “no” thường đi với danh từ số nhiều, sẽ tạo cảm giác dễ nghe và dễ hiểu hơn cho người nghe:
It was early December and there were no leaves on the trees. (Vào đầu tháng 12 và không còn chiếc lá nào trên cây.)
No dogs, unless they are on a lead, are allowed in the flower garden. (Chó không được phép vào vườn hoa chỉ trừ khi có người dẫn đi.)
No road accidents were reported in Chelsea throughout August. (Không có tai nạn nào được ghi nhận tại Chelsea trong tháng 8.)
He must lead a lonely life in that village: he has no wife and no children.(Anh ta phải sống một cuộc đời đơn độc trong ngôi làng đó: Anh ta không có vợ và không con)
2. Khác nhau:
* Zero là một số đếm có nghĩa là 0 và chúng ta có thể dùng “zero” tương tự như các số đếm bình thường khác
If you don’t learn hard, you will get zero mark in the final exam. (Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ bị điểm không trong kì thi cuối năm)
* No là một lượng từ diễn tả số lượng giống như "all", "every", "many", "some", "any", "each", "either", "one", "another". Từ này có nghĩa gần giống với "not" hoặc "not any" và thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh. Hãy so sánh những câu sau:
+ I have no idea what he is referring to." (nhấn mạnh hơn) (Tôi không biết anh ấy đang nói về điều gì).
So với:
I don’t have any idea what he is referring to." (kém nhấn mạnh hơn)
+ No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam. (nhấn mạnh hơn)
(Không một học sinh nào ở trường trung học cơ sở tại New Town đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối năm).
Và:
There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of- year exam. (kém nhấn mạnh hơn) I'm sorry. I've got no time for that this afternoon. (nhấn mạnh hơn)
(Xin lỗi, chiều nay tôi không có thời gian cho việc này).
Và:
I'm sorry. I haven't got any time for that this afternoon. (kém nhấn mạnh hơn)
---------------------------------------------
* Studying (Việc học hành)
take extra lessons / have private tuition / private coaching = học thêm gia sư
Ví dụ:
How much does it cost to have private tuition?
Học thêm thì tốn bao nhiều tiền?
.
* Before the exam (Trước kì thi)
- revise = ôn thi
I have to revise for my French test tomorrow.
Tôi phải ôn bài cho bài kiểm tra tiếng Pháp ngày mai.
- swot up = revise = (cách gọi thông tục) cày
Make sure you swot up on the knowledge before the exam next week.
Hãy chắc là mình đã ôn kĩ kiến thức cho kì kiểm tra vào tuần tới.
- cram = (cách gọi thông tục) nhồi nhét kiến thức
John has been cramming for his Spanish test on next Monday.
John học dồn để thi tiếng Tây Ban Nha vào thứ Hai tới.
- learn by heart / memorise = học thuộc lòng
We were told to learn the speech by heart for homework.
Bài tập về nhà là chúng tôi phải học thuộc lòng bài phát biểu này.
* During the exam (trong khi thi)
- cheat / copy / use a crib sheet = quay cóp
Kids have always found ways of cheating in school exams.
Bọn trẻ luôn tìm cách để gian lận trong các kì thi.
- get a good / high mark = thi tốt
I am going to get a good mark in the entrance examination.
Tôi sẽ đạt kết quả tốt trong kì thi tuyển sinh đại học.
- get a bad / low mark = thi không tốt
I'm afraid of getting a bad mad.
Tôi sợ mình thi không tốt.
- pass with flying colours = đậu thi với số điểm cao
The officer training was gruelling, but he came through with flying colours.
Khóa huấn luyện sĩ quan thật sự vất vả nhưng anh ấy đã đậu với điểm số cao.
- scrape a pass = chỉ vừa đủ đậu
I just managed to scrape a pass. The exam was really difficult.
Em chỉ vừa đủ điểm để đậu thôi. Bài thi thật sự khó quá.
* What sort of student are you? (Bạn là học sinh như thế nào)
- stellar = xuất sắc, ưu tú
He is an amazing athlete and a stellar student.
Cậu ấy là một vận động viên gây kinh ngạc và là một sinh viên xuất sắc.
- hard-working = chăm chỉ
She was always very hard-working at school.
Cô ấy đã rất chăm chỉ khi ở trường.
- straight A = luôn dẫn đầu lớp
How to become a straight-A student?
Làm thế nào để trở thành một sinh viên luôn dẫn đầu lớp?
- plodder = cần cù bù thông minh
Dennis is a bit of a plodder, but he gets the job done in the end.
Dennis là một người cần cù bù thông minh nhưng cuối cùng thì anh ấy vẫn hoàn thành công việc.
- mediocre = trung bình
Give a chance to a mediocre student!
Hãy cho học sinh trung bình một cơ hội!
- abysmal = kém
The standard of the students' work is abysmal.
Chất lượng bài làm của sinh viên thật tệ quá
-----------------------------------------------
TẾT ÂM LỊCH
viết về những công việc chuẩn bị TẾT của bạn và gia đình ( mua sắm mọi thứ : hoa ,trái cây ,quần áo... ) cũng như các hoạt động trong những ngày TẾT như đi chúc tết ,thăm bà con bạn bè....
Từ vựng gợi ý :
Receive "lucky money " : nhận tiền lì xì
Go to pagoda to pray for : đi chùa để cầu ..
Make "Banh chung " gói Bánh chưng
Decorate the house : trang trí nhà cửa
Go to flower market : đi chợ hoa
Visit relatives and friends : thăm bà con bạn bè
Watch fire works : xem pháo bông
Streets are decorated with lines of colorful lights : đường phố được trang trí với những dây đèn đầy màu sắc
Peach blossom : hoa đào
Apricot blossom : hoa mai
The kumquat tree : cây quất
Sticky rice : gạo nếp
Green beans : đậu xanh
Fatty pork : mỡ lợn
Exchange New year's wishes : chúc Tết nhau
Red envelop : bao lì xì
Dress up : ăn diện
Play cards : đánh bài
Water melon : dưa hấu
Coconut : dừa
Mango : xoài
Pawpaw ( papaya ): đu đủ
Incense : nhang
Altar : bàn thờ
Superstitious : mê tín
Taboo : điều cấm kỵ
Sweep the floor : quét nhà
Curse : chửi rủa
Use vulgar words : dùng lời thô tục
Gather loc : hái lộc
On the first day of Tet : vào ngày mùng một Tết
Bid their ancestor farewell : đưa ông bà
------------------------------------
30 từ tiếng Anh đẹp nhất
1. MOTHER: Người mẹ
2. PASSION: Niềm say mê, cảm xúc mạnh mẽ
3. SMILE: Nụ cười
4. LOVE: Tình yêu
5. ETERNITY: Sự vĩnh cửu, tính bất diệt, bất tử
6. FANTASTIC: Kỳ quái, lạ thường, người lập dị
7. DESTINY: Định mệnh, số phận
8. FREEDOM: Tự do
9. LIBERTY: Quyền tự do
10. TRANQUILLITY: Sự thanh bình
11. PEACE: Hòa bình
12. BLOSSOM: Hoa; sự hứa hẹn, niềm hy vọng (nghĩa bóng)
13. SUNSHINE: Ánh nắng, sự hân hoan
14. SWEETHEART: Người yêu, người tình
15. GORGEOUS: Rực rỡ, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng, tuyệt mỹ
16. CHERISH: yêu thương (động từ), ấp ủ (nghĩa bóng)
17. ENTHUSIASM: Sự hăng say, nhiệt tình
18. HOPE: Hy vọng
19. GRACE: Vẻ duyên dáng, yêu kiều, vẻ phong nhã (số nhiều)
20. RAINBOW: Cầu vồng
21. BLUE: Màu xanh
22. SUNFLOWER: Cây hướng dương
23. TWINKLE: Ánh sáng lấp lánh, lấp lánh (động từ)
24. SERENDIPITY: Khả năng cầu may
25. BLISS: Hạnh phúc, niềm vui sướng nhất
26. LULLABY: Bài hát ru con
27. SOPHISTICATED: Tinh vi, sành diệu
28. RENAISSANCE: Sự phục hưng
29. CUTE: Sắc sảo, tinh khôn
30. COSY: Ấm cúng, thoải mái, dễ chịu.
-------------------------
Name of flowers
Cherry blossom : hoa anh đào
Lilac : hoa cà
Areca spadix : hoa cau
Carnation : hoa cẩm chướng
Daisy : hoa cúc
Peach blossom : hoa đào
Gerbera : hoa đồng tiền
Rose : hoa hồng
Lily : hoa loa kèn
Orchids : hoa lan
Gladiolus : hoa lay ơn
Lotus : hoa sen
Marigold : hoa vạn thọ
Apricot blossom : hoa mai
****scomb : hoa mào gà
Tuberose : hoa huệ
Sunflower : hoa hướng dương
Narcissus : hoa thuỷ tiên
Snapdragon : hoa mõm chó
Dahlia : hoa thược dược
Day-lity : hoa hiên
Camellia : hoa trà
Tulip: hoa uất kim hương
Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
Violet: hoa đổng thảo
Pansy: hoa păng-xê, hoa *******
Morning-glory: hoa bìm bìm (màu tím)
Orchid : hoa lan
Water lily : hoa súng
Magnolia : hoa ngọc lan
Hibiscus : hoa râm bụt
Jasmine : hoa lài (hoa nhài)
Flowercup : hoa bào
Hop : hoa bia
Banana inflorescense : hoa chuối
Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
Horticulture : hoa dạ hương
Confetti : hoa giấy
Tuberose : hoa huệ
Honeysuckle : hoa kim ngân
Jessamine : hoa lài
Apricot blossom : hoa mai
****scomb: hoa mào gà
Peony flower : hoa mẫu đơn
White-dotted : hoa mơ
Phoenix-flower : hoa phượng
Milk flower : hoa sữa
Climbing rose : hoa tường vi
Marigold : hoa vạn thọ
-----------------------------------------
Love Idioms
* catch someone's eye = lọt vào mắt ai đó
The shy man at the back of the class caught my eye.
Người đàn ông nhút nhát ở cuối lớp đã lọt vào mắt tôi.
* to have a crush on someone = luôn nghĩ về ai đó.
When I was at school, I had a crush on a film star.
Khi tôi còn đi học, tôi hâm mộ cuồng nhiệt một diễn viên điện ảnh.
* to have a soft spot for someone = yếu mềm về mặt tình cảm với ai
She has a soft spot for Richard - he can do anything.
Cô ấy yếu mềm về mặt tình cảm với Richard- nên anh ta có thể làm bất cứ điều gì.
* to have the hots for someone = nhận ra ai đó rất quyến rũ, cuốn hút.
She's got the hots for the new office manager.
Cô ấy thấy người trưởng phòng mới thật cuốn hút.
* to go out with someone (British English) = hẹn hò cùng ai đó. (Anh-Anh)
They've been going out together for years.
Họ đã hẹn hò với nhau trong nhiều năm.
* to go steady = hẹn hò với ai.
They've been going steady since their first year at university.
Họ đã hẹn hò từ hồi năm nhất.
* to fall head over heels for someone = yêu ai tha thiết
He fell head over heels for her.
Anh ấy đã yêu cô ấy tha thiết.
* to be lovey-dovey = yêu thương
They're so lovey-dovey, always whispering to each other and looking into each other's eyes.
Họ đang rất yêu thương nhau, luôn thì thầm với nhau và nhìn vào mắt nhau.
* to have eyes only for = chỉ dành ánh mắt cho…
He's dropped all his old friends, now that he has eyes only for Susie.
Anh ấy đã bỏ tất cả bạn bè cũ, giờ anh ấy chỉ biết đến Susie.
* to be the apple of someone's eye = là báu vật của ai
She's the apple of her father's eye.
Cô ấy là báu vật trong mắt cha của cô.
* to be smitten by someone = yêu ai đó
I first met him at a party and from that evening on, I was smitten.
Tôi gặp anh ấy lần đầu ở buổi tiệc và từ buổi tối hôm đó, tôi đã yêu anh ấy.
* a love-nest = tổ uyên ương
They made a love-nest in the old basement flat.
Họ đã có một tổ uyên ương trong căn hộ tầng hầm cũ.
* to be loved-up (British English) = yêu say đắm (Anh-Anh)
They are one loved-up couple.
Họ là một cặp tình nhân yêu nhau say đắm.
* to be the love of someone's life = tình yêu trong đời của ai
He has always been the love of her life.
Anh ấy luôn là tình yêu trong đời của cô ấy
----------------------------------------------------------
Một số từ tiếng Việt khó dịch sang tiếng Anh
Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không) khi chuyển sang tiếng Anh sẽ là Those who - Giá mà (đi sau động từ chỉa ở thì quá khứ đơn giản) khi chuyển sang tiếng Anh sẽ là If only.
1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.
Those who expect the worst are less likely to be disappointed.
2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
- Giá mà tôi giàu có.
If only I were rich.
- Giá mà tôi biết tên anh ấy.
If only I knew his name.
3. Phải chi (dùng để diễn tả ước muốn): That
- Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy.
That I could see him again.
4. Nếu không thì: If not
- Tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thì tôi thà ở nhà còn hơn.
I will go if you are going, if not, I'd rather stay at home.
5. Chỉ khi nào: Only if (đảo chủ ngữ ra sau động từ)
- Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng.
Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.
6. Coi, xem: If, Whether (dùng trong câu nói gián tiếp)
7. Dẫu có ... hay không: whether or not
- Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ.
He will be happy whether or not she loves him.
8. Có nên: whether
- Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm.
I am not sure whether to resign or stay on.
9. Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/sb; turn out that
- Hóa ra tôi không cần đến ô.
I didn't need my umbrella as it turned out.
- Hóa ra cô ấy là người yêu của anh trai tôi.
It turned out that she was my older brother's girlfriend.
10. Chứ không phải: But
- Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu vàng.
You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.
11. Không ai mà không: no man but
- Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả. There is no man but feels pity for that beggar.
------------------------------------------------------------------------------------
TiengAnh.com.vn gửi bạn bài học phân biệt cách sử dụng các từ: DISUSED, UNUSED, MISUSED
Từ use có thể thêm các tiền tố dis-, un- hay mis- và khi đó nghĩa của nó sẽ thay đổi. Dưới đây là những chú ý khi sử dụng 3 tính từ: disused, unused, misused:
1. Disused: không được sử dụng nữa, vô dụng, bỏ đi.
Ví dụ như một tòa nhà, một nơi chốn, một vật dụng trở nên vô dụng có thể do không còn dùng cho mục đích ban đầu nữa và nay bị bỏ không.
Eg: There is a unique cycle path along the disused railway line.
Có một đường duy nhất xe đạp có thể đi dọc theo tuyến đường sắt bị bỏ hoang.
2. Unused: không dùng đến, chưa dùng
Eg: Her family is so large that not one room in her house is unused.
Gia đình cô ấy đông người đến nỗi trong nhà không còn một phòng nào trống.
Unused còn có nghĩa là không quen hay không biết (ai, cái gì)
Eg: Their children are unused to country life.
Các con của họ không quen với cuộc sống ở nông thôn.
3. Misused: bị lạm dụng, bị dùng sai mục đích
Eg: If your credit card is misused before you have reported the loss, the maximum loss you have to bear is $50, and the bank bear the rest.
Nếu thẻ tín dụng của bạn bị người khác sử dụng trước khi bạn báo mất thẻ với ngân hàng thì số tiền bạn mất tối đa là 50 đôla, phần còn lại ngân hàng sẽ chịu.